Nghiên cứu đưa ra tổng quan về ngành thuốc lá Việt Nam ở ba khía cạnh: cầu, cung và quản lý. Về cầu, tỷ lệ hút thuốc chung và ở nam giới tại Việt Nam có xu hướng giảm trong giai đoạn 2010-2020, dù chi tiêu thuốc lá vẫn rất lớn. Về cung, ngành công nghiệp thuốc lá tạo ra doanh thu và đóng góp lớn vào ngân sách nhà nước, nằm dưới sự kiểm soát chặt chẽ của nhà nước. Về quản lý, các quy định về phòng, chống tác hại thuốc lá được ban hành tại Việt Nam khá đầy đủ, bên cạnh các loại thuế áp lên các sản phẩm thuốc lá. Nghiên cứu chỉ ra giá thuốc lá ở Việt Nam quá thấp so với thu nhập của người dân do thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế tỷ lệ tính trên giá xuất xưởng, chưa có lộ trình tăng thuế rõ ràng và đáng kể, khiến cho việc tiếp cận thuốc lá rất dễ dàng. Việc nhà nước bảo hộ các doanh nghiệp sản xuất thuốc lá trong nước là nguyên nhân cốt lõi dẫn đến giá thuốc lá thấp và buôn lậu, cho thấy nhà nước đang cố gắng thực hiện cùng lúc hai mục tiêu: bảo vệ sức khoẻ cộng đồng và duy trì doanh thu của ngành thuốc lá.
Nghiên cứu đưa ra tổng quan về ngành thuốc lá Việt Nam ở ba khía cạnh: cầu, cung và quản lý. Về cầu, tỷ lệ hút thuốc chung và ở nam giới tại Việt Nam có xu hướng giảm trong giai đoạn 2010-2020, dù chi tiêu thuốc lá vẫn rất lớn. Về cung, ngành công nghiệp thuốc lá tạo ra doanh thu và đóng góp lớn vào ngân sách nhà nước, nằm dưới sự kiểm soát chặt chẽ của nhà nước. Về quản lý, các quy định về phòng, chống tác hại thuốc lá được ban hành tại Việt Nam khá đầy đủ, bên cạnh các loại thuế áp lên các sản phẩm thuốc lá. Nghiên cứu chỉ ra giá thuốc lá ở Việt Nam quá thấp so với thu nhập của người dân do thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế tỷ lệ tính trên giá xuất xưởng, chưa có lộ trình tăng thuế rõ ràng và đáng kể, khiến cho việc tiếp cận thuốc lá rất dễ dàng. Việc nhà nước bảo hộ các doanh nghiệp sản xuất thuốc lá trong nước là nguyên nhân cốt lõi dẫn đến giá thuốc lá thấp và buôn lậu, cho thấy nhà nước đang cố gắng thực hiện cùng lúc hai mục tiêu: bảo vệ sức khoẻ cộng đồng và duy trì doanh thu của ngành thuốc lá.
Nông nghiệp đã gắn bó với con người từ ngàn xưa, là cuộc sống của biết bao thế hệ, là tình yêu của rất nhiều người làm nông. Nông nghiệp mang lại nguồn thực phẩm cho cuộc sống, và rất nhiều giá trị tinh thần như những tập tục, ca dao, đồng dao đều xuất phát từ người nông dân. Đồng thời, nông nghiệp cũng là nền tảng cho rất nhiều ngành công nghiệp ra đời, tồn tại và phát triển mạnh mẽ.
Hiểu được điều đó, cùng với niềm khát khao cháy bỏng là mang lại những sản phẩm thật sự chất lượng phục vụ cho nền nông nghiệp nước nhà cũng như lan tỏa khắp thế giới. Năm 2009, bằng một sự quyết tâm mạnh mẽ, chúng tôi Công ty cổ phần BMC Việt Nam đã được thành lập để thực hiện sứ mệnh lớn lao ấy.
Trong hành trình phát triển, Công ty chúng tôi đã không ngừng mở rộng mạng lưới khách hàng, xây dựng và củng cố mối quan hệ chặt chẽ với các đối tác, nhằm đảm bảo mỗi sản phẩm của chúng tôi đều đến tay người tiêu dùng với chất lượng tốt nhất. Đồng thời, chúng tôi cũng tăng cường đầu tư vào hạ tầng và nhân sự, xây dựng một đội ngũ chuyên nghiệp và tận tâm, sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
Chúng tôi tự hào về những thành tựu đã đạt được và tự tin rằng, với sứ mệnh và tầm nhìn sáng tạo, chúng tôi sẽ tiếp tục đóng góp vào sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp nước nhà. Giờ đây, chúng tôi thêm hừng hực ngọn lửa ý chí muốn vươn mình ra thế giới để thương hiệu Việt Nam ngày càng rộng khắp năm châu bốn bể.
Cập nhật lần cuối: May 06, 2024
Hiện nay số lượng người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam ngày càng tăng vì nhiều lý do khác nhau, và với mỗi mục đích nhập cảnh có một loại visa tương ứng.
Do đó nếu dự định du lịch Việt Nam, bạn cần nắm được một số thông tin pháp lý cơ bản để chuẩn bị tốt nhất cho chuyến đi. Tuỳ vào quốc tịch và mục đích nhập cảnh mà bạn cần xin thị thực nhập cảnh, giấy phép cư trú và/hoặc giấy phép lao động vào Việt Nam.
Trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu các loại visa Việt Nam phổ biến và các đặc điểm tương ứng của từng loại.
Theo quy định mới của Luật 51/2019/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020, visa Việt Nam được phân thành 21 loại chính, bao gồm: DL, DN1, DN2, NG, DH, LV, HN, PV, VR, TT, LĐ 1, LĐ2, ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4, SQ,…
Trong số đó có 6 loại visa phổ biến nhất là:
Các loại visa Việt Nam khác bao gồm:
Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam làm việc với các cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương.
Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao.
Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp Việt Nam
Cấp cho người nước ngoài vào đầu tư tại Việt Nam
Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam
Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh, dự án của tổ chức và người nước ngoài tại Việt Nam.
Cấp cho người nước ngoài vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức nước ngoài,… tại Việt Nam
Cấp cho người vào dự hội thảo, hội nghị tại Việt Nam
Cấp cho người vào học tập, thực tập
Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam
Cấp cho phóng viên, báo chí làm việc ngắn hạn tại Việt Nam
Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam du lịch
Cấp cho người nước ngoài vào lao động tại Việt Nam
Cấp cho người nước ngoài là vợ chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp visa kí hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, hoặc người nước ngoài là thân nhân (cha, me, vợ, chồng, con) của công dân Việt Nam
Cấp cho người nước ngoài vào thăm thân nhân hoặc mục đích khác
Các loại visa Việt Nam phổ biến nhất bao gồm:
Visa du lịch đươc cấp cho người nước ngoài đến Việt Nam chỉ cho mục đích du lịch, không phải để làm việc tại Việt Nam.
Tuỳ vào thời gian lưu trú và số lần nhập cảnh, visa du lịch Việt Nam được chia thành:
Hiện nay bạn có 2 cách để xin visa du lịch vào Việt Nam, bao gồm:
Loại visa phổ biến thứ hai là visa công tác – visa doanh nghiệp, hay visa thương mại. Theo luật mới, loại visa này được phân thành 2 loại nhỏ, bao gồm:
Cũng giống như visa du lịch, visa công tác Việt Nam được chia làm 4 loại tuỳ thuộc vào thời gian lưu trú có hiệu lực và số lần nhập cảnh:
Hiện nay bạn có 2 cách để xin visa công tác vào Việt Nam, bao gồm:
Visa du học Việt Nam được cấp cho người nước ngoài đến Việt Nam để học tập.
Thông thường bạn sẽ lấy loại visa này sau khi đến Việt Nam. Bạn có thể vào Việt Nam bằng visa du lịch, sau đó nộp đơn xin thay đổi tình trạng thị thực tại Cục Xuất Nhập Cảnh Việt Nam sau khi đăng kí khoá học. Cách đơn giản nhất để xin visa đến Việt nam là sử dụng dịch vụ xin visa của một công ty được cấp phép làm dịch vụ xin visa Việt Nam.
Visa lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam có ký hiệu là LĐ1 và LĐ2, thời hạn tối đa của visa làm việc LĐ là 2 năm.
Xin visa lao động Việt Nam như thế nào?
Để xin visa làm việc tại Việt nam,
Visa điện tử (ký hiệu EV) là loại visa được Cục Xuất nhập cảnh online. Visa điện tử có thời hạn tối đa 30 ngày và người có visa điện tử có thể nhập cảnh Việt Nam qua 1 trong 33 cửa khẩu quy định.
Visa điện tử hiện chỉ được cấp cho công dân 81 quốc gia.
Theo tiêu chí này, visa thị thực Việt nam được phân thành:
Sự khác nhau cơ bản giữa visa nhập cảnh 1 lần và visa nhập cảnh nhiều lần là số lần nhập cảnh vào Việt Nam. Trong khi visa (thị thực) nhập cảnh một lần chỉ cho du khách vào Việt Nam một lần duy nhất. Một khi rời khỏi Việt nam, thì du khách cần phải xin visa mới để tái nhập cảnh vào Việt Nam. Còn visa nhập cảnh nhiều lần cho phép du khách tự do ra vào Việt Nam trong thời hạn visa.