Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
1 (trang 43 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Change the sentences into Yes / No questions. (Chuyển các câu thành câu hỏi Yes / No)
1. Women play an important role in a Jrai family.
(Người phụ nữ đóng vai trò quan trọng trong gia đình người Gia-rai.)
2. Mua sap is a popular folk dance of the Thai people.
(Múa sạp là điệu múa dân gian nổi tiếng của người Thái.)
3. We didn't have boarding schools for minority students in 1950.
(Chúng ta không có trường nội trú cho học sinh người dân tộc thiểu số vào năm 1950.)
4. I attended the Ban Flower Festival in Dien Bien last year.
(Tôi đã tham gia lễ hội Hoa Ban ở Điện Biên vào năm ngoái.)
5. We will watch a documentary about the Khmer.
(Chúng ta sẽ xem một bộ phim tài liệu về người Khơ-me.)
1. Are women play an important role in a Jrai family?
2. Is mua sap a popular folk dance of the Thai people?
3. Did you have boarding schools for minority students in 1950?
4. Did you attend the Ban Flower Festival in Dien Bien last year?
5. Will you watch a documentary about the Khmer?
Chuyển sang câu hỏi Yes/ No thì đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
1. Do women play an important role in a Jrai family?
(Có phải phụ nữ đóng vai trò quan trọng trong gia đình người Gia-rai không?)
2. Is mua sap a popular folk dance of the Thai people?
(Có phải múa sạp là điệu múa dân gian nổi tiếng của người Thái không?)
3. Did we have boarding schools for minority students in 1950?
(Chúng ta có trường nội trú cho học sinh người dân tộc thiểu số vào năm 1950 không?)
4. Did you attend the Ban Flower Festival in Dien Bien last year?
(Bạn có tham gia lễ hội Hoa Ban ở Điện Biên vào năm ngoái không?)
5. Will we watch a documentary about the Khmer?
(Chúng ta sẽ xem một bộ phim tài liệu về người Khơ-me chứ?)
2 (trang 43 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Choose the correct question word for each question below (Chọn từ đặt câu hỏi đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây)
1. A: _______________ do you like best about Sa Pa? - B: I like its local markets best.
2. A: _______________ can we find the most beautiful terraced fields? - B: In Mu Cang Chai.
3. A: _______________ is the Ban Flower Festival? - B: It's in spring.
4. A: _______________ tall is an average stilt house? - B: About 5 - 6 metres tall.
5. A: _______________ festival is more important for the King: the Mid - Autumn or the Lunar New Year? - B: The Lunar New Year.
Dùng để hỏi về người (làm tân ngữ trong câu)
1. A: What do you like best about Sa Pa? - B: I like its local markets best.
(A: Cậu thích điều gì nhất ở Sa Pa? - B: Tớ thích chợ địa phương của nó nhất.)
2. A: Where can we find the most beautiful terraced fields? - B: In Mu Cang Chai.
(A: Chúng ta có thể tìm thấy những thửa ruộng bậc thang đẹp nhất ở đâu? - B: Ở Mù Cang Chải.)
3. A: When is the Ban Flower Festival? - B: It's in spring.
(A: Lễ hội Hoa Ban diễn ra khi nào? - B: Đó là vào mùa xuân.)
4. A: How tall is an average stilt house? - B: About 5 - 6 metres tall.
(A: Nhà sàn trung bình cao bao nhiêu? - B: Cao khoảng 5 - 6 mét.)
5. A: Which festival is more important for the King: the Mid - Autumn or the Lunar New Year? - B: The Lunar New Year.
(A: Lễ hội nào quan trọng hơn đối với nhà vua: Tết Trung thu hay Tết Nguyên đán? - B: Tết nguyên đán.)
3 (trang 43 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Write C (countable) or U (uncountable) for the underlined words. (Viết C (đếm được) hoặc U (không đếm được) cho các từ được gạch chân)
Some minority (1) groups are farmers. They do not have much (2) land and they use simple farming techniques. After finding an (3) area for a garden, the men cut the (4) trees down and burn them. The (5) ash they collect helps enrich the soil. They then grow a few (6) crops like rice and corn.
Danh từ đếm được (Countable Nouns) là những danh từ chỉ sự vật tồn tại độc lập riêng lẻ, có thể đếm được, có thể sử dụng với số đếm đi liền đằng trước từ đó.
Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns) là những danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng mà chúng ta không thể sử dụng với số đếm.
Một số nhóm thiểu số là nông dân. Họ không có nhiều đất và họ sử dụng các kỹ thuật canh tác đơn giản. Sau khi tìm được một khu vườn, những người đàn ông chặt cây và đốt chúng. Tro họ thu thập giúp làm giàu đất. Sau đó, họ trồng một số loại cây trồng như lúa và ngô.
4 (trang 43 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Fill in each blank with a, much, many, a little, or a few. (Điền vào mỗi chỗ trống với a, much, many, a little, a few)
1. My uncle has _________ coffee plantation in Kon Tum.
2. How _________ ethnic groups live on the Hoang Lien Son mountain range?
3. There are only _________ waterwheels left in my village.
4. You should add _________ more water to your noodles. It's a bit dry.
5. How _________ information about the Van kieu have you collected?
1. a + danh từ đếm được số ít (một …)
2. many + danh từ đếm được số nhiều (nhiều …)
3. a few + danh từ đếm được số nhiều (một ít …)
4. a little + danh từ không đếm được (một ít …)
5. much + danh từ không đếm được (nhiều …)
1. My uncle has a coffee plantation in Kon Tum.
(Chú tôi có một đồn điền cà phê ở Kon Tum.)
2. How many ethnic groups live on the Hoang Lien Son mountain range?
(Có bao nhiêu dân tộc sống trên dãy Hoàng Liên Sơn?)
3. There are only a few water wheels left in my village.
(Làng tôi chỉ còn vài guồng nước.)
4. You should add a little more water to your noodles. It's a bit dry.
(Bạn nên cho thêm một ít nước vào mì. Nó hơi khô.)
5. How much information about the Van Kieu have you collected?
(Bạn đã thu thập được bao nhiêu thông tin về người Vân Kiều?)
5 (trang 43 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): GAME. Word games ((TRÒ CHƠI. Trò chơi chữ)
Work in groups. Think of six nouns related to each of the topics below, in which three nouns are countable and three nouns are uncountable. The group that comes up with the correct six words first wins. (Làm việc nhóm. Nghĩ về 6 danh từ liên quan đến mỗi chủ đề dưới đây, trong đó 3 danh từ đếm được và 3 danh từ không đếm được. Nhóm nào tìm được 6 từ đúng trước sẽ thắng)
Uncountable (Không đếm được): fun (niềm vui), walking (đi bộ), cooking (nấu ăn), swimming (bơi), information (thông tin), patience (sự kiên nhẫn), ...
Countable (Đếm được): film (phim), book (sách), tree (cây), experience (kinh nghiệm), picture (tranh), ...
Living in the mountains (Sống trên núi)
Uncountable (Không đếm được): thunder (sấm), snow (tuyết), heat (nhiệt), wind (gió), light (ánh sáng), water (nước), ...
Countable (Đếm được): radio (đài), photo (ảnh), tomato (cà chua), crops (nông sản), house (nhà), forest (rừng),...
Bài giảng: Unit 4 A Closer Look 2 - Global Success - Cô Minh Hiền (Giáo viên VietJack)
Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 8 Unit 4: Our cuctoms and traditions:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Giải Tiếng Anh 8 hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Tiếng Anh 8 sách mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
unit-4-our-customs-and-traditions.jsp
Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 8 trang 47 Unit 7 Language Focus sách Friend Plus Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Tiếng anh 8 trang 47 Unit 7 Language Focus
1 (trang 47 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the table with the words (Hoàn thành bảng với các từ)
2 (trang 47 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Correct the words. (Sửa lại các từ.)
1. They would feel better if they would get more exercise.
2. What did you write about if you had your own blog?
3. If the charity campaigned more, they raised more money.
4. She wouldn't work as a police officer if she wouldn't be brave.
5. If I were you, I was more patient with people.
6. If you would have more money, would you go travelling?
1. Họ sẽ cảm thấy tốt hơn nếu tập thể dục nhiều hơn.
2. Bạn sẽ viết về điều gì nếu có blog của riêng mình?
3. Nếu tổ chức từ thiện vận động nhiều hơn, họ sẽ quyên góp được nhiều tiền hơn.
4. Cô ấy sẽ không làm cảnh sát nếu cô ấy không dũng cảm.
5. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ kiên nhẫn hơn với mọi người.
6. Nếu bạn có nhiều tiền hơn, bạn có đi du lịch không?
3 (trang 47 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Write sentences that are true for you using the second conditional. Use short forms. (Viết câu đúng với bạn bằng cách sử dụng câu điều kiện loại 2. Sử dụng các hình thức ngắn.)
1. you go to the party / have fun
2. there is a charity event in your town / help out
3. your friend moves to a different town / visit him
4. your smartphone breaks / buy another one
5. there is a new student in your class / talk to her
1. If I went to the party, I would have fun.
2. If there was a charity event in my town, I would help out.
3. If my friend moved to a different town, I would visit him.
4. If my smartphone broke, I would buy another one.
5. If there was a new student in my class, I would talk to her.
1. Nếu tôi đi dự tiệc thì tôi sẽ rất vui.
2. Nếu có một sự kiện từ thiện nào đó ở thị trấn của tôi, tôi sẽ giúp đỡ.
3. Nếu bạn tôi chuyển đi nơi khác, tôi sẽ đến thăm anh ấy.
4. Nếu điện thoại thông minh của tôi bị hỏng, tôi sẽ mua một chiếc khác.
5. Nếu có học sinh mới vào lớp, tôi sẽ nói chuyện với cô ấy.
4 (trang 47 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the dialogue using the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn hội thoại sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
Joel: Have you heard of a website called Bucket List? It's for making a list of the things that you want to do in your life.
Alba: No. I always thought if I tried (try) to write a bucket list, I 1 (find) it difficult.
Joel: I guess it would depend on how long your list was. If there 2 (be) only a few activities, it 3 (be) easy.
Alba: But if you 4 (can) have as many as you liked, that 5 (take) longer!
Joel: Yeah, that's true. Anyway, the site is great.
Alba: I 6 (look) at it if I 7 (have) time. But I'm really busy. So, what's on your list? Skydiving? Climbing Mount Kilimanjaro?
Joel: I'm not telling you! You 8 (see) it if you 9 (go) on the website!
Alba: Oh, all right, then! Give me the address!
Joel: Bạn đã từng nghe đến trang web có tên Bucket List chưa? Đó là để lập danh sách những điều bạn muốn làm trong cuộc sống.
Alba: Không. Tôi luôn nghĩ nếu tôi cố gắng viết một danh sách việc cần làm, tôi sẽ thấy khó khăn.
Joel: Tôi đoán nó sẽ phụ thuộc vào danh sách của bạn dài bao nhiêu. Nếu có chỉ là một vài hoạt động thì sẽ dễ dàng.
Alba: Nhưng nếu người có thể có bao nhiêu tùy thích thì người đó sẽ mất nhiều thời gian hơn!
Joel: Vâng, đó là sự thật. Dù sao, trang web là tuyệt vời.
Alba: Tôi sẽ xem nó nếu có thời gian. Nhưng tôi thực sự rất bận. Vì vậy, những gì trong danh sách của bạn? Nhảy dù? Leo núi Kilimanjaro?
Joel: Tôi không nói với bạn! Bạn sẽ thấy nó nếu bạn vào trang web!
Alba: Ồ, được rồi! Cho tôi địa chỉ!
5 (trang 47 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Write your own bucket list with four things you'd like to do before you get old. Imagine how you'd feel and what would happen if you did the activities. (Hãy viết ra danh sách việc cần làm của riêng bạn với bốn điều bạn muốn làm trước khi về già. Hãy tưởng tượng bạn sẽ cảm thấy thế nào và điều gì sẽ xảy ra nếu bạn thực hiện các hoạt động đó.)
If I had money, I would travel around the world and enjoy delicious food in different countries.
Nếu tôi có tiền, tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới và thưởng thức các món ăn ngon ở các quốc gia.