Vụ Án Oan Tiếng Anh Là Gì

Vụ Án Oan Tiếng Anh Là Gì

service sector, tertiary sector

service sector, tertiary sector

Các mẫu câu với từ “service industry” có nghĩa “Ngành dịch vụ” và dịch sang tiếng Việt

Cùng phân biệt fee, fine và fare nha!

- Fee là số tiền bạn phải trả cho các chuyên gia, như bác sĩ, luật sư, phí trả cho một dịch vụ đặc thù như học phí, phí đăng kí xe máy, các loại dịch vụ pháp lý…..

Ví dụ: She fully paid for her college fees.

- Fare là mức giá bạn cần phải trả khi sử dụng các phương tiện đi lại như xe bus, tàu hỏa, oto, máy bay….

Ví dụ: The woman is paying the bus fare to the driver.

(Người phụ nữ đang trả tiền xe buýt cho người lái xe.)

- Fine là số tiền bị phạt khi làm điều gì đó bất hợp pháp hoặc khi phá vỡ một quy tắc.

Ví dụ: If you don’t obey that rule you will have to pay a fine.

(Nếu bạn không tuân theo quy tắc đó, bạn sẽ phải trả tiền phạt.)

Cùng phân biệt fee, fine, toll và fare nha!

- Fee là số tiền bạn phải trả cho các chuyên gia, như bác sĩ, luật sư, phí trả cho một dịch vụ đặc thù như học phí, phí đăng kí xe máy, các loại pháp lý…..

Ví dụ: She fully paid for her college fees.

- Fare là mức giá bạn cần phải trả khi sử dụng các phương tiện đi lại như xe bus, tàu hỏa, oto, máy bay….

Ví dụ: The woman is paying the bus fare to the driver.

(Người phụ nữ đang trả tiền xe buýt cho người lái xe.)

- Fine là số tiền bị phạt khi làm điều gì đó bất hợp pháp hoặc khi phá vỡ một quy tắc.

Ví dụ: If you don’t obey that rule you will have to pay a fine.

(Nếu bạn không tuân theo quy tắc đó, bạn sẽ phải trả tiền phạt.)

- Toll là một khoản phí bạn chi trả khi đi qua cầu đường, như phí trả các trạm thu phí trên đường.

Ví dụ: Tolls now can be collected electronically on almost every way.

(Phí giờ có thể được thu tự động trên hầu hết các tuyến đường.)

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Cùng phân biệt 2 khái niệm dễ gây nhầm lẫn là seasonal job (công việc thời vụ) và part-time job (công việc bán thời gian) nhé! - Seasonal job (công việc thời vụ) là công việc làm trong một thời gian cụ thể trong năm hoặc thời gian ngắn hơn, phù hợp với nhu cầu tạm thời của mùa hoặc dịp lễ. Ví dụ, những người làm việc trong ngành du lịch, nông nghiệp, hoặc bán lẻ có thể làm việc trong mùa du lịch hoặc đợt bán hàng đặc biệt. - Part-time job (công việc bán thời gian) là công việc làm ít giờ hơn so với công việc toàn thời gian hoặc có hợp đồng lao động chỉ làm việc một phần thời gian trong tuần. Khác với tính chất mùa vụ của seasonal job, part-time job có thể là làm việc cả năm hoặc bất cứ thời điểm nào trong năm, làm việc theo giờ hoặc theo ca và thường không có các phúc lợi như bảo hiểm sức khỏe, ngày nghỉ và lương tháng.

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng