Cách Hỏi Về Ngày Sinh Nhật Trong Tiếng Anh

Cách Hỏi Về Ngày Sinh Nhật Trong Tiếng Anh

Các mẫu câu tổng quát để trả lời khi được hỏi về thời gian được tổng hợp như sau:

Các mẫu câu tổng quát để trả lời khi được hỏi về thời gian được tổng hợp như sau:

Cách hỏi giờ, thời gian diễn ra của một sự kiện

Khi cần hỏi thời gian bắt đầu, kết thúc hay khoảng thời gian của một sự kiện hay dựa trên tình huống và mục đích cụ thể, các cách hỏi sau sẽ được ứng dụng.

Ví dụ: What time is your flight?

Ví dụ: When will we start the meeting?

Cách sử dụng từng loại giới từ chỉ thời gian

Hướng Dẫn Cách Nói Ngày Sinh Nhật Trong Tiếng Anh

Sau đây KISS English sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách nói ngày sinh nhật trong tiếng Anh.

Những Lời Chúc Sinh Nhật Tiếng Anh

1. Wishing you a happy birthday. Best of luck in the future.

(Chúc bạn một ngày sinh nhật hạnh phúc. Cầu chúc những điều may mắn sẽ đến với bạn trong tương lai)

2.  On the occasion of your birthday, I wish you more success.

(Trong dịp sinh nhật của bạn, tôi chúc bạn nhiều thành công)

3. Happy Birthday to a wonderful friend.

(Chúc mừng sinh nhật một người bạn tuyệt vời)

4.I wish you an outstanding and fabulous birthday.

(Tôi chúc bạn có một sinh nhật tuyệt vời và khó quên)

5. Let this day be full of joy and celebration.

(Hãy để ngày hôm nay tràn ngập niềm vui và kỉ niệm nhé!)

6. Best wishes for a joyous day filled with love and laughter. Happy birthday!

(Chúc cậu có một ngày ngập tràn niềm vui, tình yêu và tiếng cười. Chúc mừng sinh nhật bạn!)

7. The sun is shining more brightly today as a way to wish you happy birthday.

(Hôm nay mặt trời tỏa sáng hơn mọi ngày như là để chúc mừng cậu sinh nhật vui vẻ đấy)

8. I hope that today is the beginning of another wonderful year for you. Happy birthday!

(Tôi hi vọng hôm nay là ngày bắt đầu của một năm tuyệt vời với bạn. Chúc mừng sinh nhật bạn!)

9. My friend, it’s time to pop the champagne, make some noise, dish out some food, throw some confetti and burst some balloons. Celebrate your Birthday, you deserve the best!

(Bạn của tôi ơi, đây là thời điểm để mở champagne, làm ồn, tung hoa và nổ bóng bay. Chúc mừng sinh nhật nhé, bạn luôn xứng đáng với những điều tốt đẹp nhất)

10. Happy Birthday to you! I wish that your life blossoms into many of your most cherished desires come true.

(Chúc mừng sinh nhật bạn! Tôi chúc bạn có một năm bùng nổ với nhiều mong ước thành hiện thực)

11. It is your birthday, you are more than allowed to act like crazy!

(Đây là ngày sinh nhật bạn và bạn được phép làm những điều điên rồ)

12. I wish that for every extra candle on your cake, you receive an extra reason to smile. Happy Birthday to you!

(Tôi chúc bạn sẽ có thêm nến trên bánh kem, bạn sẽ nhận thêm lí do để cười. Chúc mừng sinh nhật bạn!)

Tham khảo thêm bài viết: https://jed.edu.vn/thang-tieng-anh/

Trên đây là những thông tin về cách nói ngày sinh nhật trong tiếng anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.

https://www.24h.com.vn/tin-tuc-giao-duc/hoang-minh-thuy-bat-mi-bi-quyet-de-phat-am-tieng-anh-chuan-c678a1402616.html

Các mẫu câu hỏi giờ trong tiếng Anh:

Do you have the time / Have you got the time?

Could you tell me the time, please?

Các mẫu câu dùng để hỏi giờ trong tiếng Anh khá nhiều và tùy thuộc vào từng trường hợp giao tiếp cụ thể:

Cách trả lời ngày sinh nhật trong tiếng Anh

Để biết cách trả lời ngày sinh nhật của mình khi người khác hỏi, bạn cần biết cách sử dụng một số mẫu câu tiếng Anh và từ vựng chỉ thời gian như ngày, tháng,...

Cách hỏi về ngày sinh nhật trong tiếng Anh

Trước hết, chúng ta hãy cùng tìm hiểu một số cách hỏi về ngày sinh nhật trong tiếng Anh phổ biến nhất. Cụ thể như sau:

Tương tự, chúng ta có thể suy ra cách hỏi ngày sinh nhật của đối tượng thứ ba xuất hiện trong cuộc hội thoại như sau:

When is his birthday?: Sinh nhật của anh ấy là khi nào?

What date is your father’s birthday?: Ngày sinh nhật của bố bạn là gì?

When is Ann’s birthday?: Sinh nhật của Ann là khi nào?

What date is your sister’s birthday?: Ngày sinh của em gái bạn là gì?

Cách Nói Ngày Sinh Nhật Trong Tiếng Anh

1. It’s + on + the + [ordinal number] + of + [month]: Nó vào ngày…

Ví dụ: It’s on the 15th of April

2. My birthday is on + [ordinal number] + of + [month]: Sinh nhật của tôi vào…

Ví dụ: My birthday is on 15th of April

3. My date of birth is + …/…/…: Ngày tháng năm sinh của tôi là…

Ví dụ: My date of birth is 15/04/1997

Đoạn Hội Thoại Về Cách Nói Ngày Sinh Nhật Trong Tiếng Anh

[Bỏ túi] 30 câu giao tiếp chủ đề Lời Mời CỰC CUỐN HÚT phải THUỘC LÒNG để nghe nói tiếng Anh lưu loát:

Hà: Hi Linh, i am Hà. Nice too meet you. How old are you?

(Chào Linh, rất vui được gặp bạn. Bạn bao nhiêu tuổi?)

Hà: Oh, me too. What date is your birthday?

(Oh, tôi cũng thế. Sinh nhật cậu là vào ngày nào vậy?)

Linh: My date of birth is 28/02/1998. When’s your birthday?

(Ngày sinh nhật của mình là ngày 28/02/1998. Khi nào thì sinh nhật cậu?)

Hà: My birthday is on 29th of May.

(Sinh nhật của tôi là ngày 29 tháng 5)

Đoạn hội thoại giao tiếp hằng ngày

Alice: Excuse me. May I ask what time is it?

(Xin lỗi. Bạn có thể cho tôi hỏi bây giờ là mấy giờ không?)

Alice: Oh, thanks…. Hi, I’m Alice by the way.

(Oh, cảm ơn bạn. À nhân tiện tên tôi là Alice)

James: I’m James. Nice to meet you.

(Tôi là James. Rất vui được gặp bạn.)

Alice: Nice to meet you too. Are you in the International Business department too? I think I saw you in the class.

(Rất vui được gặp bạn. Có phải bạn cũng học khoa kinh doanh quốc tế không? Tôi nghĩ là tôi đã từng thấy bạn trong lớp.)

James: Yep. I saw you too. Are you working on the Business Law assignment?

(Phải. Tôi cũng từng thấy bạn. Bạn đang làm bài luận môn Luật kinh doanh phải không?)

Alice: Yeah. I still have loads to write. What are you doing?

(Đúng vậy. Tôi vẫn còn nhiều thứ phải viết. Còn bạn đang làm phần nào rồi?)

James: I’m on the research part still. How long do you think it will take you to finish? (Tôi vẫn đang ở phần nghiên cứu vấn đề. Bạn nghĩ sẽ mất bao lâu để hoàn thành nó?)

Alice: Can’t say anything right now. I might need a day or two. And you?

(Không thể nói chắc chắn ngay lúc này. Có lẽ tôi sẽ cần 1 hay 2 ngày.)

James: More than what you need. I have to print some infographics and charts before I start writing. When does the business service center open? Do you know?

(Có lẽ sẽ lâu hơn bạn nghĩ. Tôi phải in đồ họa thông tin và biểu đồ trước khi viết. Khi nào thì trung tâm dịch vụ đóng cửa bạn biết không?)

Alice: Just about time…. In fifteen minutes maybe.

(Sắp đến lúc rồi đấy… có lẽ 15 phút nữa.)

James: Nice! The class begins at 9 a.m. so I’ll have time to finish that — Oh, and we still have about one hour, do you want to go to the canteen and have breakfast with me?

(Tốt quá! Lớp học sẽ bắt đầu lúc 9 giờ nên chắc tôi sẽ in kịp. Oh, chúng ta vẫn còn một tiếng, bạn có muốn đi tới canteen và ăn sáng với tôi không?)

Xem thêm: Trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh

Bài viết đã tổng hợp và giới thiệu các mẫu câu hỏi thông dụng về cách hỏi giờ trong tiếng Anh. Tác giả hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn đọc trong việc nắm rõ cách hỏi giờ trong từng trường hợp cụ thể và có thể ứng dụng vào giao tiếp hằng ngày.

Cách nói gần gũi, ít trang trọng

What time is it? (Bây giờ là mấy giờ?)

What is the time? (Bây giờ là mấy giờ?)

Do you know what time is it? (Bạn biết bây giờ là mấy giờ không?)

Do you have the time / Have you got the time ( Bạn có biết mấy giờ rồi không?)

Trong những tình huống hằng ngày, và không mang không khí trang trọng, những cách hỏi trên sẽ được sử dụng nhiều hơn.

Ở đây cần phân biệt giữa “Do you have the time” và “Do you have time”. “ Do you have time” có nghĩa là “bạn có đang rảnh không”, khác với nghĩa hỏi về thời gian.

Could you tell me the time, please? ( Bạn có thể xem giúp tôi mấy giờ rồi được không?)

May I have the time, please? ( Bạn có thể xem giúp tôi mấy giờ rồi được không?)

Mỗi khi đưa ra một yêu cầu, việc thêm các động từ khuyết thiếu như “Could, May” ở đầu và thêm vào từ “please” sẽ khiến câu hỏi nghe trang trọng và lịch sự hơn.