Thang điểm Aptis được biểu diễn dưới 2 dạng:
Thang điểm Aptis được biểu diễn dưới 2 dạng:
Phần thi B2 First Reading bao gồm 4 phần là Phần 1, 5, 6 và 7.
Part 1: 1 điểm mỗi đáp án đúng (8 câu) → tối đa 8 điểm
Part 5: 2 điểm mỗi đáp án đúng (6 câu) → tối đa 12 điểm
Part 6: 2 điểm mỗi đáp án đúng (6 câu) → tối đa 12 điểm
Part 7: 1 điểm mỗi đáp án đúng (10 câu) → tối đa 10 điểm
Như vậy số điểm tối đa mà thí sinh có thể đạt được trong phần Reading là 42 điểm.
Mức điểm tối thiểu để đạt level B2 là 160 điểm trên thang Cambridge English Scale. Khi quy chiếu điểm Reading, thí sinh cần đạt đối thiểu 24 điểm.
Đề thi APTIS kỹ năng nói và viết của bài thi APTIS được chấm bởi 4 giám khảo, điểm số cao nhất mỗi phần là 50 điểm. Để đạt được điểm cao nhất trong bài thi thí sinh cần phải sử dụng các kiến thức như: từ đồng nghĩa, trái nghĩa đa dạng, các cụm từ nâng cao…để thuyết phục giám khảo cho điểm số cao nhất.
Lịch thi APTIS của các trường Đại học.
Điểm thi APTIS hiện nay được biểu thị dưới 2 dạng là dạng số và dạng cấp bậc theo khung CEFR.
Để tính điểm thi trước tiên thí sinh hãy tham khảo band điểm APTIS khi quy đổi sang 6 bậc dưới đây.
Hai phần thi này đều có số lượng câu hỏi là 25 và điểm tối đa mỗi phần là 50 điểm. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh sẽ được 2 điểm.
Ví dụ: Thí sinh trả lời đúng 15 câu hỏi Reading đạt 30 điểm; Thí sinh trả lời đúng 16 câu Listening đạt 32 điểm.
Tuy nhiên điểm khi quy đổi sang khung 6 bậc của 2 kỹ năng sẽ khác nhau. Cụ thể như sau.
Theo bảng trên thí sinh trả lời đúng 17 câu phần thi Reading thì đạt trình độ B1, cũng trả lời đúng 17 câu phần thi Listening thì lại là đạt trình độ B2.
Để đạt được B2 First, thí sinh cần đạt điểm Overall nằm trong phạm vi 160 - 179 điểm.
Ngoài ra, ở level B2, điểm của thí sinh còn được phân theo Grade:
Đặc biệt, thí sinh khi thi B2 FCE đạt Grade A khi đạt 180-190 điểm Overall, và sẽ nhận được chứng chỉ C1 CAE.
Thí sinh đạt 140-159 điểm Overall sẽ rớt kỳ thi B2 nhưng vẫn sẽ nhận được chứng chỉ B1 PET.
Thí sinh có điểm Overall dưới mức 140 sẽ rớt và không nhận được chứng chỉ.
Điểm thi của thí sinh sẽ được báo cáo trên bảng điểm “Statement of Results” sau 4-6 tuần đối với thi giấy và 2-3 tuần đối với thi máy. Thí sinh sẽ nhận được chứng chỉ sau ngày có kết quả vài tuần.
Điểm APTIS tổng chỉ tính tổng quát 4 mức CEFR để cho ra band điểm cuối cùng. Thí sinh sẽ được cấp chứng chỉ với trình độ đạt được sau khi tính tổng quát 4 mức.
Từ ví dụ trên dưới đây là các công thức mẫu để xác định trình độ đã đạt được.
Trên đây là những thông tin về cách tính điểm APTIS và thang điểm của bài thi APTIS General. Hy vọng những thông tin này đã cung cấp đầy đủ những thông tin cần thiết.
Hướng dẫn cách tra điểm APTIS online.
Tổng hợp các website thi thử APTIS.
Tôi đã làm việc trong lĩnh vực Vstep tại Việt Nam được hơn 5 năm với tư cách là Giảng viên Ngôn ngữ Thứ hai Tiếng Anh và Cố vấn học thuật Vstep. Kinh nghiệm của tôi là đào tạo học sinh trung học, sinh viên và người sau đại học. Tôi hiện là người quản lý trực tiếp cho các giáo viên Vstep và hỗ trợ họ phát triển chuyên môn thông qua các cuộc họp, hội thảo, quan sát và đào tạo thường xuyên.
Tôi có kỹ năng và kinh nghiệm trong lĩnh vực bán hàng, giáo dục, viết học thuật và ngôn ngữ học. Tôi có bằng Cử nhân Ngôn ngữ và Ngôn ngữ học 2:1 của Đại học Leeds và chứng chỉ TEFL 120 giờ.
Triết lý của tôi là mọi người ở mọi công việc trong cuộc sống đều phải có cơ hội tiếp cận bình đẳng với nền giáo dục chất lượng cao. Tôi đặc biệt đam mê giáo dục nhu cầu đặc biệt và quyền mà trẻ/người lớn có nhu cầu đặc biệt được hỗ trợ chính xác và công bằng trong suốt sự nghiệp giáo dục của họ.
Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích đọc sách, viết lách và khiêu vũ. Tôi rất nhiệt tình với việc học của chính mình cũng như của người khác, và mong muốn được tiếp tục học tập và một ngày nào đó sẽ tiếp tục việc học của mình thông qua bằng cấp sau đại học.
Giấy phép hoạt động Trung tâm chuyên luyện thi IELTS số 4478 /GCN-SGDĐT Hà Nội.
Kì thi B2 First là một trong những kì thi phổ biến đối với người học Tiếng Anh. Được sở hữu bởi một tổ chức uy tín là Cambridge Assessment English, bài thi này đánh giá chính xác năng lực của người dự thi. Đối với một số người học mới tìm hiểu về kì thi này, thang điểm B2 First có phần hơi rắc rối vì có nhiều điểm thành phần theo từng kỹ năng.
Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu đến người học cách tính và quy đổi điểm B2 First từ đó giúp người học ước lượng được năng lực của mình và lên kế hoạch để có một chiến lược ôn thi hiệu quả.
Tổng quan về Cambridge English Scale: Thang điểm đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh từ mức độ cơ bản đến nâng cao (A1-C2) theo Khung Tham Chiếu Ngôn Ngữ Chung Châu Âu (CEFR).
Cách tính điểm B2 (FCE) theo 5 phần thi Reading, Use of English, Writing, Speaking, Listening và cách tính điểm Overall theo Cambridge English Scale.
Thang điểm B2 First (B2 First Scale Scores) là từ 160 đến 179 điểm. Thí sinh đạt số điểm trong phạm vi này sẽ được nhận chứng chỉ.
Quy đổi điểm B2 First sang IELTS: trình độ B2 tương đương với IELTS 5.5-6.5.
Bài thi B2 First Listening bao gồm 4 phần.
Part 1: 1 điểm mỗi đáp án đúng (8 câu) → tối đa 8 điểm
Part 2: 1 điểm mỗi đáp án đúng (10 câu) → tối đa 10 điểm
Part 3: 1 điểm mỗi đáp án đúng (5 câu) → tối đa 5 điểm
Part 4: 1 điểm mỗi đáp án đúng (7 câu) → tối đa 7 điểm
Như vậy, số điểm tối đa mà thí sinh có thể đạt được trong phần Listening là 30 điểm.
Mức điểm tối thiểu để đạt level B2 là 160 điểm trên thang Cambridge English Scale. Khi quy chiếu điểm Listening, thí sinh cần đạt đối thiểu 18 điểm.
Bên cạnh B2 First, IELTS cũng là một kì thi của Cambridge được nhiều người học quan tâm. Để ước lượng, so sánh về điểm số giữa 2 kì thi này, người học có thể dựa vào Khung Tham Chiếu Ngôn Ngữ Chung Châu Âu (CEFR).
Theo khung quy chiếu, người học có trình độ B2 sẽ tương đương với IELTS band 5.5 - 6.5.
Ngoài ra, thí sinh có thể tham khảo các khía cạnh khác nhau của kì thi B2 First và IELTS tại đây.
Bài viết trên đã giới thiệu đến người học thang điểm B2 First một cách chi tiết. Tác giả mong muốn thông qua cách tính điểm B2 First, người học có thể tự đánh giá khả năng của bản thân trong quá trình ôn luyện, từ đó có thể điều chỉnh định hướng và phướng pháp học hiểu qua và đạt kết quả mong đợi.
Người học có mọi thắc mắc nào liên quan đến việc học Tiếng Anh nói chung hoặc kì thi B2 First nói riêng có thể đặt câu hỏi trên diễn đàn ZIM Helper để được đội ngũ các giáo viên kinh nghiệm giải đáp nhanh nhất.
Đọc thêm: C1 Advanced (CAE) là gì? Cấu trúc bài thi, cách tính điểm & lệ phí thi.
"B2 First | Cambridge English." Cambridge English, www.cambridgeenglish.org/exams-and-tests/first/.
Cambridge English, www.cambridgeenglish.org/images/167791-b2-first-handbook.pdf.
Cambridge English, www.cambridgeenglish.org/images/210434-converting-practice-test-scores-to-cambridge-english-scale-scores.pdf.
Cambridge English Scale là thang điểm chung cho hầu hết các kì thi được sở hữu và tổ chức bởi Cambridge Assessment English, trong đó có kì thi B2 First. Hệ thống đánh giá này được thiết kế để đo lường kỹ năng tiếng Anh của người học một cách chính xác và chi tiết trên một phạm vi rộng của các kỹ năng từ cơ bản đến cao cấp (từ A1 đến C2) theo Khung Tham Chiếu Ngôn Ngữ Chung Châu Âu (CEFR).
Theo CEFR, thang điểm được chia thành 3 cấp độ lớn là:
A1-A2: Basic User (Người sử dụng Tiếng Anh ở mức cơ bản)
B1 - B2: Independent User (Người sử dụng Tiếng Anh độc lập)
C1 - C2: Proficient User (Người sử dụng Tiếng Anh thành thạo)
Bài thi B2 First (FCE) bao gồm 4 phần thi: Reading and Use of English, Writing, Listening, Speaking. Tất cả điểm của mỗi kỹ năng đều được quy đổi sang thang điểm Cambridge English Scale.