Chi phí thành lập trung tâm tư vấn du học. Khi thành lập một trung tâm tư vấn du học, bạn sẽ phải đối mặt với một số chi phí liên quan. Dưới đây là một số loại chi phí cần xem xét khi thành lập trung tâm tư vấn du học:
Chi phí thành lập trung tâm tư vấn du học. Khi thành lập một trung tâm tư vấn du học, bạn sẽ phải đối mặt với một số chi phí liên quan. Dưới đây là một số loại chi phí cần xem xét khi thành lập trung tâm tư vấn du học:
Luật Quốc Bảo chuyên cung cấp dịch vụ xin giấy phép thành lập trung tâm tư vấn du học: 12.000.000 VNĐ – 15.000.000 VNĐ (Tùy theo giấy tờ đầy đủ hoặc còn thiếu).
Cụ thể, bạn có thể liên hệ với 0763387788 để được tư vấn.
Doanh nghiệp đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học hiện nay đang được đăng ký rất nhiều và phổ biến. Tuy nhiên, có nhiều doanh nghiệp chưa biết về việc kinh doanh hoạt động này thì đăng ký mã ngành kinh tế nào theo quy định cho phù hợp và có phải xin giấy phép con gì không. Nhiều câu hỏi như vậy đã được gửi về cho Luật Đồng Khánh với mong muốn được giải đáp. Trong chuyên mục này, chúng tôi xin trao đổi với quý khách hàng để giải đáp những thắc mắc này. 1. Hoạt động tư vấn du học – đăng ký mã ngành, nghề kinh doanh nào? Theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp khi muốn hoạt động tư vấn du học thì đăng ký mã ngành, nghề kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp. Theo đó, doanh nghiệp lựa chọn mã ngành kinh tế tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ. Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học, doanh nghiệp đăng ký mã ngành, nghề kinh doanh: 8560 – Dịch vụ hỗ trợ giáo dục Nhóm này gồm: – Việc cung cấp các dịch vụ không phải dạy học mà là hỗ trợ cho hệ thống hoặc quá trình giảng dạy: + Tư vấn giáo dục, + Dịch vụ đưa ra ý kiến hướng dẫn về giáo dục, + Dịch vụ đánh giá việc kiểm tra giáo dục, + Dịch vụ kiểm tra giáo dục, + Tổ chức các chương trình trao đổi sinh viên. Loại trừ: Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm về khoa học xã hội và nhân văn được phân vào nhóm 722 (Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn). – Như vậy, doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh dịch vụ hỗ trợ giáo dục là điều kiện cần để thực hiện hoạt động tư vấn du học. 2. Hoạt động tư vấn du học, doanh nghiệp có cần điều kiện hay giấy phép gì không? a. Doanh nghiệp hoạt động tư vấn du học cần đáp ứng điều kiện về nhân sự theo quy định Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 107 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ tư vấn du học phải đáp ứng điều kiện sau: Đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học có trình độ đại học trở lên; có năng lực sử dụng ít nhất một ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và tương đương; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. b. Phải có Giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ tư vấn du học do cơ quan có thẩm quyền cấp – Doanh nghiệp soạn 01 bộ hồ sơ gồm những giấy tờ sau nộp cho Sở Giáo dục và Đào tạo nơi kinh doanh dịch vụ tư vấn du học: + Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; với những nội dung chủ yếu gồm: Mục tiêu, nội dung hoạt động; khả năng khai thác và phát triển dịch vụ du học ở nước ngoài; kế hoạch và các biện pháp tổ chức thực hiện; phương án giải quyết khi gặp vấn đề rủi ro đối với người được tư vấn du học; + Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; + Danh sách đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học; + Bản sao bằng tốt nghiệp đại học, chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học của đội ngũ nhân viên trên. – Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ, thẩm tra tính xác thực của tài liệu trong hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; Trường hợp chưa đáp ứng các điều kiện theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức dịch vụ tư vấn du học và nêu rõ lý do. Như vậy, để kinh doanh dịch vụ tư vấn du học thì doanh nghiệp đăng ký thành lập mới phải đăng ký mã ngành, nghề kinh doanh để được thực hiện hoạt động này; doanh nghiệp đã thành lập thì đăng ký bổ sung ngành, nghề này trong hồ sơ. Doanh nghiệp đáp ứng điều kiện theo quy định pháp luật thì xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học để đi vào hoạt động.
Công ty Luật TNHH Vlegal Đồng Khánh xin cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm sử dụng dịch vụ của Công ty chúng tôi. Có bất cứ thắc mắc gì xin quý khách liên hệ tới địa chỉ sau, chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn giải đáp thắc mắc của quý khách:
CÔNG TY LUẬT TNHH VLEGAL ĐỒNG KHÁNH Điện thoại: 0919 485331/0865 698331 Email: [email protected] Website: www.luatdongkhanh.com – www.dongkhanhlegal.com
Trong những năm gần đây, các thương nhân thành lập công ty tư vấn du học ngày càng tăng. Tuy nhiên, để kinh doanh dịch vụ tư vấn du học thì doanh nghiệp cần phải xin Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học (Giấy phép tư vấn du học), trước khi đi vào hoạt động. Ngành nghề kinh doanh dịch vụ tư vấn du học là ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Phụ lục 4 Luật số 61/2020/QH14 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư. Để thành lập công ty tư vấn du học và thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ này, tổ chức thành lập phải đáp ứng được điều kiện về giấy phép theo quy định của pháp luật. Công ty Luật Việt An gửi đến Quý khách hàng các ý kiến pháp lý có liên quan đến quy định về việc thành lập công ty tư vấn du học như sau:
Luật Giáo dục năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung năm 2009;
Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021;
Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017;
Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021.
Khi trung tâm của bạn đi vào hoạt động, bạn cũng nên chú ý những điều sau đây để tránh đình chỉ kinh doanh:
Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học:
Tuy nhiên, để biết chi phí cụ thể và được tư vấn chi tiết hơn về việc thành lập trung tâm tư vấn du học, bạn nên liên hệ với Luật Quốc Bảo qua Hotline/Zalo: 0763.387.788 để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết.
Trước khi muốn mở một trung tâm tư vấn du học, bạn phải tìm hiểu và xem xét xem bạn có đủ điều kiện để thành lập hay không. Theo Nghị định 46/2017/ND-CP quy định về hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tư vấn du học, những điều kiện để thành lập một trung tâm cần được đảm bảo như sau:
THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY TƯ VẤN DU HỌC
Hoạt động tư vấn du học đang được phát triển mạnh mẽ. Ngày càng có nhiều doanh nghiệp muốn đầu tư vào lĩnh vực đầy hấp dẫn này. Tuy nhiên, để thành lập công ty tư vấn du học cần đáp ứng các điều kiện nhất định. Vậy, Công ty cần đáp ứng điều kiện gì để được hoạt động tư vấn du học theo quy định pháp luật? thủ tục để thành lập hoạt động tư vấn du học như thế nào? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết sau của Luật 3S nhé!
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 về đăng ký doanh nghiệp ;
– Thông tư 01/202/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
– Quyết định 27/2018/QĐ-Ttg ngày 06/07/2018 Ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam;
– Nghị định 46/2017/NĐ-CP điều kiện đầu tư hoạt động giáo dục;
– Nghị định số 135/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 04 tháng 10 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
– Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 15 tháng 01 năm 2013 quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập;
– Quyết định số 758/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và đào tạo ngày 27 tháng 03 năm 2019 về việc công bố danh mục điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và đào tạo.
II. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH NGÀNH TƯ VẤN DU HỌC
Theo khoản 2 Điều 106 Nghị định 46/2017/NĐ-CP, kinh doanh dịch vụ du học bao gồm:
– Giới thiệu, tư vấn thông tin về chính sách giáo dục của các quốc gia và vùng lãnh thổ; tư vấn lựa chọn trường học, khóa học, ngành nghề và trình độ phù hợp với khả năng và nguyện vọng của người học;
– Tổ chức quảng cáo, hội nghị, hội thảo, hội chợ, triển lãm về du học theo quy định của pháp luật;
– Tổ chức chiêu sinh, tuyển sinh du học;
– Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng cần thiết cho công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập;
– Tổ chức đưa công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, đưa cha mẹ hoặc người giám hộ tham quan nơi đào tạo ở nước ngoài theo quy định của pháp luật;
– Các hoạt động khác liên quan đến kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
2. Điều kiện kinh doanh ngành Tư vấn du học
Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học là ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư 2020. Chính vì vậy, để thành lập công ty kinh doanh dịch vụ tư vấn du học thì doanh nghiệp ngoài việc phải chuẩn bị hồ sơ hợp lệ để đăng ký kinh doanh theo (quy định chung), doanh nghiệp còn phải đáp ứng các điều kiện chuyên ngành trong lĩnh vực tư vấn du học, cụ thể:
– Công ty kinh doanh dịch vụ tư vấn du học phải có đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học có trình độ đại học trở lên;
– Có năng lực sử dụng ít nhất một ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và tương đương;
– Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(Điều 107 Nghị định 46/2017/NĐ-CP)
III. THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY TƯ VẤN DU HỌC
Bước 1: Chuẩn bị thông tin thành lập doanh nghiệp
Tùy theo số lượng thành viên góp vốn, nhu cầu và mong muốn mà Doanh nghiệp sẽ chọn loại hình phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình. Hiện nay, có những loại hình doanh nghiệp như sau: Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (1 thành viên hoặc 2 thành viên trở lên), công ty hợp danh và công ty cổ phần
Doanh nghiệp lưu ý tên doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện sau:
a. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
– Tên riêng doanh nghiệp: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
b. Những điều cấm khi đặt tên Doanh nghiệp
– Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội – Thể thao, giải trí, văn hóa nghệ thuật, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – Thể thao, giải trí, văn hóa nghệ thuật để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
– Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
– Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định của luật doanh nghiệp, như sau:
+ Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;
+ Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
+ Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-“, “_”;
+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;
+ Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.
(Xem thêm quy định về đặt tên doanh nghiệp tại: Điều 37, 38, 39 Luật Doanh nghiệp, Điều 18, 19 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)
(3) Địa chỉ trụ sở: Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có); Công ty có thể đặt địa chỉ trụ sở chính tại Nhà ở riêng lẻ hoặc Toà nhà văn phòng, Địa điểm được nhà nước phê duyệt có công năng thương mại (được phép kinh doanh).
Lưu ý: Trụ sở công ty không được đặt tại Nhà chung cư nếu Chung cư đó chỉ có chức năng để ở (tức không có chức năng kinh doanh).
(4) Vốn điều lệ: Dịch vụ tư vấn du học không phải là ngành nghề yêu cầu vốn pháp định. Do đó, doanh nghiệp có thể tự do đăng ký kinh doanh mà không phải lo mức vốn tối thiểu và tối đa là bao nhiêu.
Lưu ý: Vốn điều lệ phải được góp đủ trong vòng 90 ngày kể từ ngày được Sở kế hoạch đầu tư cấp giấy phép Đăng ký kinh doanh. Trường hợp đối với công ty cổ phần, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên nếu Điều lệ công ty quy định mức thời hạn góp vốn ngắn hơn thì phải tuân theo quy định đã cam kết đó.
Doanh nghiệp có thể kinh doanh các ngành nghề mà pháp luật không cấm.
Doanh nghiệp căn cứ quyết định 27/2018/QĐ-TTg để lựa chọn và đăng ký mã ngành phù hợp với nhu cầu kinh doanh. Sau đây là mã ngành nghề thuộc lĩnh vực Tư vấn du học
856 – 8560 – 85600: Dịch vụ hỗ trợ giáo dục
– Việc cung cấp các dịch vụ không phải dạy học mà là hỗ trợ cho hệ thống hoặc quá trình giảng dạy:
+ Dịch vụ đưa ra ý kiến hướng dẫn về giáo dục,
+ Dịch vụ đánh giá việc kiểm tra giáo dục,
+ Tổ chức các chương trình trao đổi sinh viên.
Loại trừ: Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm về khoa học xã hội và nhân văn được phân vào nhóm 722 (Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn).
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp
Thành phần hồ sơ thành lập doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP bao gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu (tuỳ theo mỗi loại hình doanh nghiệp mà có mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp khác nhau);
b) Điều lệ công ty (áp dụng đối với loại hình công ty hợp danh, công ty TNHH, Công ty cổ phần)
c) Danh sách thành viên góp vốn hoặc Danh sách cổ đông công ty (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh);
d) Bản sao các giấy tờ sau đây:
– Giấy tờ pháp lý (CMND/ CCCD/ Hộ chiếu) của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật, chủ sở hữu của doanh nghiệp
– Giấy tờ pháp lý (CMND/ CCCD/ Hộ chiếu) của cá nhân đối với thành viên góp vốn công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý (Quyết định thành lập/giấy chứng nhận đăng ký́ doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác) của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền (Đối với trường hợp chủ sở hữu là tổ chức ủy quyền cho cá nhân quản lý phần vốn góp)
– Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
e) Giấy ủy quyền trong trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh
– Doanh nghiệp nộp hồ sơ bằng một trong hai cách sau:
+ Cách 1: Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
+ Cách 2: Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: dangkykinhdoanh.gov.vn
– Sau 3 ngày làm việc, phòng đăng ký kinh doanh sẽ trả kết quả xử lý hồ sơ, nếu hồ sơ ra thông báo bổ sung, doanh nghiệp sửa hồ sơ và nộp lại từ đầu. Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp đến phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả.
IV. THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học cho tổ chức đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
a) Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; với những nội dung chủ yếu gồm: Mục tiêu, nội dung hoạt động; khả năng khai thác và phát triển dịch vụ du học ở nước ngoài; kế hoạch và các biện pháp tổ chức thực hiện; phương án giải quyết khi gặp vấn đề rủi ro đối với người được tư vấn du học;
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
c) Danh sách đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học bao gồm các thông tin chủ yếu sau đây: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, vị trí công việc sẽ đảm nhiệm tại tổ chức dịch vụ tư vấn du học; bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng tốt nghiệp đại học, chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học.
a) Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định nêu trên đến Sở Giáo dục và Đào tạo nơi kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ, thẩm tra tính xác thực của tài liệu trong hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; nếu chưa đáp ứng các điều kiện theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức dịch vụ tư vấn du học và nêu rõ lý do.
Trong quá trình hoạt động, tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học. Trình tự điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học thực hiện như quy định tại khoản này.
(Điều 108 Nghị định 46/2017/NĐ-CP Khoản 44 Điều 1 Nghị định số 135/2018/NĐ-CP)
1. Các thủ tục nào phải làm sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được xem là hoàn thành nước đầu tiên trong việc thành lập công ty. Tuy nhiên, để công ty đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì công ty phải thực hiện các công việc ban đầu khi mới thành lập như sau:
– Treo biển tại trụ sở công ty;
– Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp
– Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử;
– Thực hiện thủ tục khai thuế ban đầu;
– Góp vốn đầy đủ đúng hạn trong thời hạn theo quy định của pháp luật.
2. Các loại thuế, lệ phí nhà nước phải đóng sau khi thành lập công ty?
– Lệ phí môn bài: Năm đầu tiên được miễn lệ phí môn bài. Thời hạn nộp lệ phí Môn bài chậm nhất ngày 30/1 hằng năm. Nếu Vốn điều lệ đăng ký dưới 10 tỷ thì lệ phí môn bài là 2.000.000 đồng/năm , trên 10 tỷ thì lệ phí môn bài phải nộp là 3.000.000 đồng/năm
– Thuế thu nhập doanh nghiệp: Tùy vào mức doanh thu, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, công ty sẽ phải đóng số thuế theo quy định pháp luật.
Thuế thu nhập doanh nghiệp = (Doanh thu tính thuế – tất cả các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của doanh nghiệp) x Thuế suất 20% (hoặc tuỳ hàng hoá/dịch vụ kinh doanh có được ưu đãi thuế suất doanh nghiệp hay không thì có thể có thuế suất thấp hơn 20%).
– Thuế giá trị gia tăng: Là loại thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế suất GTGT đối với các ngành nghề có các mức 0%, 5%, 8%, 10% hoặc không chịu thuế tùy thuộc vào loại hàng hóa, dịch vụ kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp.
[1] Đây là Bài viết khái quát chung về vấn đề pháp lý mà quý Khách hàng, độc giả của Luật 3S đang quan tâm, không phải ý kiến pháp lý nhằm giải quyết trực tiếp các vấn đề pháp lý của từng Khách hàng. Do đó, bài viết này không xác lập quan hệ Khách hàng – Luật sư, và không hình thành các nghĩa vụ pháp lý của chúng tôi với quý Khách hàng.
[2] Nội dung bài viết được xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý là các quy định pháp luật có hiệu lực ngay tại thời điểm công bố thông tin, đồng thời bài viết có thể sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy (nếu có). Tuy nhiên, lưu ý về hiệu lực văn bản pháp luật được trích dẫn trong bài viết có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại mà mọi người đọc được bài viết này. Do đó, cần kiểm tra tính hiệu lực của văn bản pháp luật trước khi áp dụng để giải quyết các vấn đề pháp lý của mình hoặc liên hệ Luật 3S để được tư vấn giải đáp.
[3] Để được Luật sư, chuyên gia tại Luật 3S hỗ trợ tư vấn chi tiết, chuyên sâu, giải quyết cho từng trường hợp vướng mắc pháp lý cụ thể, quý Khách hàng vui lòng liên hệ Luật 3S theo thông tin sau: Hotline: 0363.38.34.38 (Zalo/Viber/Call/SMS) hoặc Email: [email protected]
[4] Dịch vụ pháp lý tại Luật 3S:
Tư vấn Luật | Dịch vụ pháp lý | Luật sư Riêng | Luật sư Gia đình | Luật sư Doanh nghiệp | Tranh tụng | Thành lập Công ty | Giấy phép kinh doanh | Kế toán Thuế – Kiểm toán | Bảo hiểm | Hợp đồng | Phòng pháp chế, nhân sự thuê ngoài | Đầu tư | Tài chính | Dịch vụ pháp lý khác …