Có thể bạn quan tâm: Trung tâm dạy học tiếng Hàn ở Hải Phòng
Có thể bạn quan tâm: Trung tâm dạy học tiếng Hàn ở Hải Phòng
지원 남씨, 커피를 ________________?
남 네, ______________. 지원 아니요?
지원 _________________녹차를 좋아해요. ?
남 녹차가 _________________?
지원 씨는요, ________________.
풍 ____________________을 좋아해요?
지원 네, _________________ 좋아해요.
풍 ____________________ 을 좋아해요?
풍 일죽이 ___________________?
지원 아니요, ___________________.
− (으)세요 gắn vào sau thân động từ thể hiện nghĩa yêu cầu hay đề nghị. Tương đương nghĩa tiếng Việt là: “hãy ~, xin mời đề nghị ~ hãy ~, vui lòng ~”. − 세요 được sử dụng khi kết hợp với thân động từ kết thúc bằng nguyên âm, − 으세요 được sử dụng khi kết hợp với thân động từ kết thúc bằng phụ âm.
8시에 학교에 오세요. Đề nghị đến trường lúc 8 giờ.
(1) 박수빈 씨는 아침에 밥을 먹습니다. (______)
(2) 박수빈 씨는 점심에 빵을 먹습니다. (______)
(3) 박수빈 씨는 저녁을 먹지 않습니다. (______)
(1) 시계 → ________________________________
(2) 창문 → ________________________________
(3) 의자 → ________________________________
(4) 책상 → ________________________________
(5) 문 → __________________________________
(1) Trong trường có thư viện. → ________________________________
(2) Trong phòng học có bảng. → ________________________________
(3) Trong trường học không có cửa hàng. → ________________________________
(4) Đây là bệnh viện. Không phải là trường học. → ________________________________
Có nghĩa trong tiếng Việt là “sẽ”, gắn vào sau thân động từ để thể hiện dự định thực hiện một hành động nào đó của chủ ngữ. Được sử dụng khi thể hiện ý định của người nói là ngôi thứ nhất và cũng được sử dụng trong câu hỏi khi hỏi ý định của người nghe là ngôi thứ hai.
저는 콜라를 마시겠어요. Tôi sẽ uống Cocacola.
저는 비빔밥을 먹겠습니다. Tôi sẽ ăn cơm trộn.
안씨, 무엇을 드시겠어요? Anh An, anh sẽ ăn món gì ạ?
− 지 않다gắn vào sau thân động từ hoặc tính từ để biểu hiện ý nghĩa phủ định. Có nghĩa trong tiếng Việt là không.
주말에는 바쁘지 않아요. Cuối tuần tôi không bận.
이 케이크는 달지 않습니다. Cái bánh này không ngọt.
저는 김치를 먹지 않습니다. Tôi không ăn Kim chi.
지원 남씨, 커피를 ________________?
남 네, ______________. 지원 아니요?
지원 _________________녹차를 좋아해요. ?
남 녹차가 _________________?
지원 씨는요, ________________.
풍 ____________________을 좋아해요?
지원 네, _________________ 좋아해요.
풍 ____________________ 을 좋아해요?
풍 일죽이 ___________________?
지원 아니요, ___________________.
Cấu trúc tiếng Hàn này để nói về khả năng của người nói có thể hoặc không thể làm gì. Động từ có patchim dùng을 수 있다( 없다), không có patchim dùngㄹ 수 있다( 없다).
요리 할 수 있어요? Cậu có thể nấu ăn không ?
교통이 복잡해서 운전할 수 없어요. Giao thông phức tạp quá nên tôi không thể lái xe được.
29.Cấu trúc 은/ㄴ 후에 (sau, sau đó….)
Đi với động từ để thể hiện rằng sau khi kết thúc hành động ở mệnh đề đầu tiên thì hành động ở mệnh đề sau sẽ xảy ra.
Động từ có patchim dùng은 후에, không có patchim dùngㄴ 후에
저녁을 먹은 후에 공부했어요. Sau khi ăn tối xong tôi học bài.
수업이 끝난 후에 친구와 같이 영화를 보러고 갔어요. Sau khi tan học tôi đã đi xem phim cùng với bạn.
Trong trường hợp là danh từ thì chỉ cần dùng후에
퇴근 후에 한 잔 합시다. Sau khi tan làm chúng ta đi uống rượu đi.
(1) Muối thì mặn. → _____________________________
(2) Phở xào này không cay. → _____________________________
(3) Phở bò thì hơi cay. → _____________________________
(4) Nước chanh thì chua. → _____________________________
Đọc thử nội dung sách giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp sơ cấp 1 tại: https://drive.google.com/file/d/1OWG3qetO_61q46EKkP0rvyNcHLONdogf/view?usp=sharing
Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 8 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn cách thể hiện dự định thực hiện một hành động nào đó, yêu cầu hay đề nghị ai làm gì…
Để học tốt tiếng Hàn, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Hàn khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!
Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.
(1) 이 아이스크림 / 달다 → _____________________________
(2) 이 약/쓰다 → _____________________________
(3) 이 된장찌개/짜다 → _____________________________
(4) 이주스/시다 → _____________________________
(5) 이 김치/맵다 → _____________________________
− (으)세요 gắn vào sau thân động từ thể hiện nghĩa yêu cầu hay đề nghị. Tương đương nghĩa tiếng Việt là: “hãy ~, xin mời đề nghị ~ hãy ~, vui lòng ~”. − 세요 được sử dụng khi kết hợp với thân động từ kết thúc bằng nguyên âm, − 으세요 được sử dụng khi kết hợp với thân động từ kết thúc bằng phụ âm.
8시에 학교에 오세요. Đề nghị đến trường lúc 8 giờ.
(1) 박수빈 씨는 아침에 밥을 먹습니다. (______)
(2) 박수빈 씨는 점심에 빵을 먹습니다. (______)
(3) 박수빈 씨는 저녁을 먹지 않습니다. (______)
(1) 이 아이스크림 / 달다 → _____________________________
(2) 이 약/쓰다 → _____________________________
(3) 이 된장찌개/짜다 → _____________________________
(4) 이주스/시다 → _____________________________
(5) 이 김치/맵다 → _____________________________
여기는 __________________________.
여기에 도서관이 ____________________________.
Trong trường hợp này khi sử dụng겠 sẽ mang nghĩa dự đoán.
제목을 보니까 이 영화가 재미있 겠네. Nhìn cái tiêu đề, có lẽ bộ phim này sẽ thú vị đây.
주말이라서 교통이 복잡하겠어요. Cuối tuần nên có lẽ giao thông sẽ có chút phức tạp.
Đi với danh từ tạo ra sự so sánh giữa hai chủ ngữ. Danh từ đứng trước보다 là đối tượng được so sánh.
작년은 올해보다 겨울이 더 추워요. Mùa đông năm trước lạnh hơn mùa đông năm nay.
한국어가 영어보다 더 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn tiếng Anh.
Cấu trúc thể hiện một hành động có thể sẽ xảy ra trong tương lai. Động từ có patchim dùng을 것 같다, không có patchim dùngㄹ 것 같다.
이 음식이 그렇게 빨간 색인 보이니까 너무 매울 것같아요. Nhìn món này màu đỏ như vậy chắc sẽ cay lắm.
곧 비가 올 것 같네. Có lẽ trời sẽ mưa sớm đây.
Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 9
Website chính của bloghanquoc.com: http://loptienghan.edu.vn/
Gợi ý từ khóa: Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 8, ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp, học tiếng Hàn sơ cấp, tiếng Hàn sơ cấp
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 8 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là Thì tương lai. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách thể hiện dự định thực hiện một hành động nào đó, yêu cầu hay đề nghị ai làm gì…
Cùng Mcbooks học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 8 qua bài viết dưới đây nhé!
Tham khảo thêm: Từ vựng bài 8 tiếng Hàn sơ cấp 1 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp
(1) Muối thì mặn. → _____________________________
(2) Phở xào này không cay. → _____________________________
(3) Phở bò thì hơi cay. → _____________________________
(4) Nước chanh thì chua. → _____________________________
Đọc thử nội dung sách giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp sơ cấp 1 tại: https://drive.google.com/file/d/1OWG3qetO_61q46EKkP0rvyNcHLONdogf/view?usp=sharing
Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 8 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn cách thể hiện dự định thực hiện một hành động nào đó, yêu cầu hay đề nghị ai làm gì…
Để học tốt tiếng Hàn, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Hàn khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!
Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 8 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là Thì tương lai. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách thể hiện dự định thực hiện một hành động nào đó, yêu cầu hay đề nghị ai làm gì…
Cùng Mcbooks học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 8 qua bài viết dưới đây nhé!
Tham khảo thêm: Từ vựng bài 8 tiếng Hàn sơ cấp 1 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp
Có nghĩa trong tiếng Việt là “sẽ”, gắn vào sau thân động từ để thể hiện dự định thực hiện một hành động nào đó của chủ ngữ. Được sử dụng khi thể hiện ý định của người nói là ngôi thứ nhất và cũng được sử dụng trong câu hỏi khi hỏi ý định của người nghe là ngôi thứ hai.
저는 콜라를 마시겠어요. Tôi sẽ uống Cocacola.
저는 비빔밥을 먹겠습니다. Tôi sẽ ăn cơm trộn.
안씨, 무엇을 드시겠어요? Anh An, anh sẽ ăn món gì ạ?
− 지 않다gắn vào sau thân động từ hoặc tính từ để biểu hiện ý nghĩa phủ định. Có nghĩa trong tiếng Việt là không.
주말에는 바쁘지 않아요. Cuối tuần tôi không bận.
이 케이크는 달지 않습니다. Cái bánh này không ngọt.
저는 김치를 먹지 않습니다. Tôi không ăn Kim chi.